Tìm hiểu và ứng dụng thì quá khứ đơn (I did)

Thì quá khứ đơn là gì?

  Thì quá khứ đơn (simple past tense) trong tiếng Anh được dùng để diễn tả một hành động hoặc sự kiện đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Tiếng Anh
Quá khứ đơn

Các trường hợp sử dụng thì quá khứ đơn:

   Hãy cùng học thông qua ví dụ này:

  • Wolfgang Amadeus Mozart was an Austrian musician and composer. He lived from 1756 to 1791. He started composing at the age of five and wrote more than 600 pieces of music. He was only 35 years old when he died.
  • Lived/started/wrote/was/died are all past simple. (các từ in đậm đều là ví dụ của thì Hiện tại đơn)

   Hầu như thì Hiện tại đơn thường xuyên kết thúc bằng đuôi -ed (động từ bất qui tắc):

  • I work in a travel agency now. Before that i worked in a department store. (Tôi hiện đang làm việc tại một công ty du lịch. Trước đó tôi làm việc tại một cửa hàng bách hoá)
  • We invited them to our party, but they decided not to come. (Chúng tôi đã mời họ đến buổi tiệc của chúng tôi, nhưng họ đã quyết định không tới)
  • The police stopped me on my way home last night. (Người cảnh sát đã dừng tôi lại trên đường đi về nhà tôi vào tối ngày hôm qua)
  • Laura passed her exam because she studied very hard. (Laura đã vượt qua bài kiểm tra của cô ấy vì cô ấy đã học rất chăm chỉ)

   Nhưng một vài từ vựng không thường xuyên. Thì hiện tại đơn không kết thúc bằng đuôi -ed. Cho ví dụ:

Mozart wrote more than 600 pieces of music. (Mozart viết gần hơn 600 các tác phẩm âm nhạc.)

  • write -> wrote

We saw Tanya in town a few days ago. (Chúng tôi đã nhìn thấy Tanya tại thị trấn vào vài ngày trước.)

  • see -> saw

I went to the cinema three times last week. (Tôi đi tới rạp chiếu phim 3 lần vào tuần trước.)

  • go -> went

It was cold, so i shut the window. (Nó thật lạnh, vì vậy tôi đã đóng cửa sổ.)

  • shut -> shut

Để xem danh sách động từ bất qui tắc, hãy xem Phụ lục 1. 

Trong câu hỏi và câu phủ định, chúng ta dùng did/didn’t + động từ nguyên mẫu (enjoy/see/go,vv..):

       I    enjoyed
     she    saw
     they    went

 

did

you?

she?

they?

enjoy?

see?

go?

 

I

she

they

didn’t enjoy

see

go

 

  • A: Did you go out last night? (Có phải bạn đã đi ra ngoài vào tối hôm qua?)

B: Yes, I went to the cinema, but I didn’t enjoy the film much. (Phải, tôi đi tới rạp chiếu phim, nhưng tôi không thích bộ phim lắm.)

  • ‘When did Mr Thomas die?’  – ‘ About ten years ago.’ (‘Mr Thomas mất vào khi nào?’  -‘Khoảng 10 năm về trước.’)
  • They didn’t invite us to the party, so we didn’t go. (Bọn họ đã không mời chúng tôi tới buổi tiếc, vì thế nên chúng tôi không tới.)
  • ‘Did you have time to do the shopping?’    -‘No, I didn’t.’ (‘Có phải bạn đã có thời gian để mua sắm?’    -‘Không, tôi chưa từng.’

Trong các ví dụ dưới đây, ‘do‘ là động từ chính trong các câu (did…do / didn’t do):

  • What did you do at the weeknd? (Bạn đã làm gì vào cuối tuần?) chứ không phải là ‘What did you at the weeknd?’
  • I didn’t do anything. (Tôi đã không làm gì.) chứ không phải là ‘I didn’t anything.’

Quá khứ của động từ be (am/is/are) làwas/were.

I/he/she/it was/wasn’t
we/you/they  were/weren’t

 

was I/he/she/it?
were we/you/they?

 

Lưu ý: chúng ta không sử dụng did trong câu phủ định và câu hỏi với ‘was/were’.

  • I was angry because they were late. (Tôi đã tức giận bởi vì họ tới trễ.)
  • Was the weather good when you were holiday? (Có phải thời tiết rất tốt khi bạn đang trong kì nghỉ?)
  • They weren’t able to come because they were so busy. (Bọn họ đã không thể tới vì họ rất bận rộn.)
  • Did you go out last night or were you too tired? (Có phải bạn đã ra ngoài tối hôm qua hoặc bạn quá mệt?)
Rate this post