Hiện tại tiếp diễn và hiện tại đơn (p2): phân biệt I am doing và I do

Sử dụng hiện tại tiếp diễn cho các hành động và sự việc trong hiện tại tiếp diễn và hiện tại đơn

Chúng ta sử dụng dạng tiếp diễn cho các hành động và sự việc đã bắt đầu nhưng chưa kết thúc (eating / it is raining, v.v.). Một số động từ (ví dụ, knowlike) thường không được sử dụng theo cách này. Chúng ta không nói ‘I am Knowing’ hoặc ‘they are pleasing’; chúng ta nói ‘I know‘, ‘they like‘.

Các động từ sau đây thường không được sử dụng ở thì hiện tại tiếp diễn:

like want need prefer
know realise suppose mean understand believe remember
belong fit contain consist seem
  • I’m hungry. I want something to eat. (không phải I’m wanting).
  • Do you understand what I mean?
  • Anna doesn’t seem very happy at the moment.

Cách sử dụng think trong hiện tại tiếp diễn và hiện tại đơn

Khi think có nghĩa là ‘believe’ hoặc ‘have an opinion’, chúng ta không sử dụng thì tiếp diễn:

  • I think Dang is Vietnamese, but I’m not sure. (not I’m thinking)
  • What do you think of my plan? (= What is your opinion?)

Khi think có nghĩa là ‘consider’, chúng ta có thể sử dụng thì hiện tại tiếp diễn:

  • I’m thinking about what happened. I often think about it.
  • Nicky is thinking of giving up her job. (= she is considering it).

Các sử dụng See, Hear, Smell, Taste

Chúng ta thường sử dụng thì hiện tại đơn (không phải thì hiện tại tiếp diễn) với các động từ sau:

  • Do you see that man over there? (not Are you seeing).
  • This room smells. Let’s open a window.

Chúng ta có thể sử dụng can + see/hear/smell/taste:

  • I can hear a strange noise. Can you hear it?

Cách sử dụng Look, Feel

Bạn có thể sử dụng thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn để nói ai đó trông như thế nào hoặc cảm thấy thế nào bây giờ:

  • You look well today. or You‘re looking well today.
  • How do you feel now? or How are you feeling now?

Nhưng hãy chú ý trường hợp này: I usually feel tired in the morning. (not I’m usually feeling)

Sử dụng mẫu câu He is selfish và He is being selfish

He‘s being = He’s behaving / He’s acting. So sánh giữa hai mẫu câu:

  • I can’t understand why he‘s being so selfish. He isn’t usually like that.

(being selfish = behaving selfishly ngay tại thời điểm đó)

  • He never thinks about other peolple. He is very selfish. (not He is being)

(= He is selfish generally, not only at the moment)

Chúng ta sử dụng am/is/are being để nói về cách cư xử của ai đó. điều này thường không thể thực hiện được trong các câu khác:

  • It‘s hot today. (not It is being hot)
  • Sarah is very tired. (not is being tired)
Rate this post