Trong bài viết này hãy cùng Tongthongmy tìm hiểu cách sử dụng hiện tại tiếp diễn và hiện tại đơn (I am doing và I do) nhé!
So sánh giữa thì hiện tại tiếp diễn và hiện tại đơn
Hiện tại tiếp diễn (I am doing)
chúng ta sử dụng thì tiếp diễn cho những điều xảy ra tại hoặc xung quanh thời điểm nói. Hành động chưa hoàn thành (The action is not complete)
I am doing | ||
Past |
Now |
Future |
- The water is boiling. Can you turn it off? (Nước đang sôi. Bạn có thể tắt nó đi không?)
- Listen to those people. What language are they speaking? (Hãy lắng nghe những người đó. Họ đang nói ngôn ngữ gì?)
- Let’s go out. It isn’t raining now. (Chúng ta hãy ra ngoài. Trời không mưa bây giờ).
- ‘I’m’ busy. ‘What are you doing?’ (Tôi đang bận. Bạn đang làm gì vậy?)
- I‘m getting hungry. Let’s go and eat. (Tôi đang đói. Chúng ta hãy đi ăn)
- Kate wants to work in Italy, so she‘s learning Italian. (Kate muốn làm việc ở Ý, vì vậy cô ấy đang học tiếng Ý)
- The polulation of the world is increasing very fast. (Dân số thế giới đang tăng rất nhanh)
Chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cho tình huống tạm thời:
- I‘m living with some friends until I find a place of my own.
- Dung: You‘re working hard today.
Nhat: Yes, have to a lot to do.
Bạn có thể tìm hiểu kĩ thêm về thì hiện tại tiếp diễn.
Thì hiện tại đơn (I do)
chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn cho những thứ nói chung hoặc những thứ xảy ra lặp đi lặp lại
- Water boils at 100 degrees Celsius. (Nước sôi ở 100 độ C.)
- Excuse me, do you speak English? (Xin lỗi, bạn có nói tiếng Anh không?)
- It doesn’t rain very much in summer. (Trời không mưa nhiều vào mùa hè.)
- What do you usually do at weekends? (Bạn thường làm gì vào cuối tuần?)
- I always get hungry in the afternoon. (Tôi luôn cảm thấy đói vào buổi chiều.)
- Most people learn to swim when they are children. (Hầu hết mọi người học bơi khi họ còn nhỏ.)
- Every day the population of the world increases by about 200,000 people. (Mỗi ngày dân số thế giới tăng thêm khoảng 200.000 người.)
Chúng ta sử dụng thì tại đơn cho những tình huống cố định:
- My parents live in London. They have lived there all their lives. (Bố mẹ tôi sống ở London. Họ đã sống ở đó suốt đời).
- Joe isn’t lazy. He works hard most of the time. (Joe không lười biếng. Anh ấy làm việc chăm chỉ hầu hết thời gian).
Sử dụng I always do và I’m always doing
I always do (something) = Tôi làm việc đó mọi lúc:
- I always go to work by car. (not I’m always going)
I’m always doing something’ has a different meaning. for example:
- I’ve lost my phone again. I’m always losing things. (I’m always losing things = Tôi thường xuyên bị mất đồ, có thể là quán thường xuyên, hoặc thâm chí là thường xuyên hơn bình thường).
Ví dụ cụ thể hơn về cách sử dụng I always do và I’m always doing
- You’re always playing computer games. You should do something more active. (Bạn luôn chơi trò chơi trên máy tính. Bạn nên làm điều gì đó tích cực hơn).
- Linh is never satisfied. She’s always complaining. (Linh không bao giờ hài lòng. Cô ấy luôn luôn phàn nàn).