Thì hiện tại đơn: Cách dùng và dấu hiệu nhận biết (I do)

Thì hiện tại đơn là gì?

Thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn (Simple Present Tense) là thì dùng để diễn tả các hành động, trạng thái, thói quen, sự thật hiển nhiên hoặc các tình huống xảy ra thường xuyên.

Tình huống sử dụng thì hiện tại đơn 

Vu is a bus driver, but now he is in bed asleep. He is not driving a bus (he is asleep).

But He drives a bus. (Anh ấy là tài xế xe bus)

Drive(s)/work(s)/do(es) etc. là hiện tại đơn:

I/we/you/they     drive/work/do etc.
he/she/it             drives/works/does etc.

Ví dụ về hiện tại đơn 

Chúng ta sử dụng nó để nói rằng một cái gì đó xảy ra mọi lúc hoặc lặp đi lặp lại, hoặc rằng một cái gì đó là đúng nói chung:

  • Nurses look after patients in hospitals. (Y tá chăm sóc bệnh nhân trong bệnh viện)
  • I usually go away at weekends. (Tôi thường đi nghỉ vào cuối tuần)
  • The earth goes round the sun. (trái đất quay xung quanh mặt trời)
  • The cafe opens at 7:30 in the morning. (Quán cà phê mở vào lúc 7 giờ 30 phút sáng)

Nên nhớ đặt s hoặc es sau động từ đối với các đại từ nhân xưng I/we/you/they và he/she/it

Chúng ta sử dụng do/does để tạo thành câu hỏi và câu phủ định:

Câu hỏi dùng thì hiện tại đơn:

do 
does
 I/we/you/they
he/she/it
 work?
drive?
do?

Câu phủ định dùng thì hiện tại đơn:

I/we/you/they
he/she/it
 don’t
 doesn’t
 work
 drive
 do

Ví dụ:

  • I come from Canada. Where do you come from? (Tôi đến từ Canada. Bạn đến từ đâu?)
  • I don’t go away very often. (Tôi không thường xuyên đi xa)
  • What does this word mean? (not What means this word?) (Từ này có nghĩa là gì?)
  • Rice doesn’t grow in cold climates. (Lúa không mọc được ở khí hậu lạnh)

Trong ví dụ mẫu câu, từ do cũng là động từ chính (do you do / doesn’t do etc.):

  • ‘What do you do?’ ‘I work in a shop.’ (bạn đang làm công việc gì? ‘Tôi làm việc trong một cửa hàng’)
  • He’s always so lazy. He doesn’t do anything to help. (Anh ấy luôn luôn lười biếng. Anh ấy không làm gì để giúp đỡ)

Chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn để nói về tần suất chúng ta làm một việc gì đó:

  • I get up at 8 o’clock every morning. (Tôi thức dậy vào lúc 8 giờ mỗi buổi sáng)
  • How often do you go to the dentist? (Bạn đi khám nha sĩ bao lâu một lần?)
  • Nga doesn’t drink tea very often. (Nga không uống trà thường xuyên)
  • Nhat usually goes away two or three times a year. (Nhat thường xuyên đi xa 2 hoặc 3 lần một năm)

I promise / I apologies etc. 

Đôi khi chúng ta làm một việc gì đó bằng cách nói ra. Ví dụ, khi bạn hứa làm điều gì đó, bạn có thể nói ‘I promise …’; khi bạn đề xuất điều gì đó, bạn có thể nói ‘Tôi suggest …’:

  • I promise I won’t be late. (not I’m promising)
  • ‘What do you suggest I do? ‘I suggest that you …’

Theo cùng một cách chúng ta có thể nói: I apologise … / I advise… / I insist … / I agree / I refuse … etc.

5/5 - (1 bình chọn)