Thì hiện tại tiếp diễn: Cách dùng và dấu hiệu nhận biết (I am doing)

Thì hiện tại tiếp diễn là gì ?

Thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense) dùng để diễn tả một hành động hoặc sự việc đang diễn ra tại thời điểm nói hoặc xung quanh thời điểm nói, cũng như diễn tả một kế hoạch hoặc dự định trong tương lai gần.

Nghiên cứu tình huống sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

Sarah is in her car. She is on her way to work

She is driving to work

Có nghĩa là: Cô ấy đang lấy xe ngay tại thời điểm này (ngay bây giờ), ở thời điểm đang nói. Hành động đó chưa kết thức (hành động lái xe).

Am/is/are + -ing là thì hiện tại tiếp diễn

I am (= I’m) driving
he/she/it is   (= he’s etc.) working
we/you/they are (= we’re etc.) doing etc.

Ví dụ về hiện tại tiếp diễn

i am doing something = i’m in the middle of doing it; I’ve started doing it and I haven’t finished: có nghĩa là tôi đang làm một thứ gì đó = tôi đang trong quá trình thực hiện nó; tôi bắt đầu làm nó và tôi chưa kết thúc sự việc đó.

  • Please don’t make so much noise. I’m trying to work. (not i try)
  • ‘Where’s Mark?’   “He‘s having a shower.’ (not He has a shower)
  • Let’s go out now. It isn’t raining any more. (not It doesn’t rain)
  • (At a party) Hi, Jane. Are you enjoying the party? (not Do you enjoy)
  • What’s all that noise? Wha‘s going on? (=Wha’s happening?)

Thông thường hành đó chưa xảy ra ở thời điểm nói cũng có thể sử dụng hiện tại tiếp diễn. Ví dụ như sau:

Steve đang nói về người bạn của anh ấy trên điện thoại. Anh ấy nói: I’m reading a really good book at the moment. It’s about a man who…

Steve không đọc quyển sách tại thời điểm nói. Có nghĩa anh ấy mới bắt đầu nó, nhưng vẫn chưa hoàn thành nó. Anh ấy đang trong quá trình thực hiện đọc nó.

Một số ví dụ cụ thể hơn:

  • Ngoc wants to work in Japan, so she‘s learning Japanese. (nhưng cô ấy chưa học tiếng Nhật ngay tại thời điểm nói)
  • Some friends of mine are building their own house. They hope to finish it next summer.

Bạn cũng có thể sử dụng thì hiện tại tiếp diễn với today/this week/this year

  • Minh: You‘re working hard today. (Not you work hard today)

Lưu: Yes, I have a lot to do.

  • The company I work for isn’t doing so well this year.

Chúng ta sử dụng tiếp diễn khi chúng ta nói về những sự việc thay đổi xun quanh tại thời điểm hiện tại, đặc biệt là với những động từ này:

get change become increase rise fall grow improve begin start

 

  • Is your English getting better? (not Does your English get better)
  • The population of the world is increasing very fast. (no increases)
  • At first I didn’t like my job, but I‘m beginning to enjoy it now.

Tham những bài viết khác của Tongthongmy.com: http://tongthongmy.com/cach-su-dung-mao-tu-the-trong-tieng-anh/

5/5 - (1 bình chọn)