Nhận biết và cách dùng thì hiện tại hoàn thành p1 (I have done)

Định nghĩa 

Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect Tense) được sử dụng để diễn tả các hành động hoặc tình trạng đã bắt đầu trong quá khứ và có liên quan hoặc ảnh hưởng đến hiện tại.

Tiếng Anh Mỹ 2024
Hiện tại hoàn thành

Ví dụ về hiện tại hoàn thành 

Tome is looking for his key. He can’t find it. He has lost his key. (Tome đang tìm chìa khóa. Anh ấy không tìm thấy. Anh ấy đã làm mất chìa khóa)

He has lost his key = Anh ấy mới mấy gần đây, và anh ấy vẫn chưa có nó.

Have/has lost là thì hiện tại hoàn thành:

I/we/they/you have (= I‘ve etc.)

finished

lost

done

been etc.

he/she/it has (= he‘s etc)

Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành 

Khi chúng ta nói rằng một điều gì đó đã xảy ra, thông tin này thường là thông tin mới:

  • Ow! I‘ve cut my finger.(Ôi! Tôi đã cắt vào ngón tay của mình.)
  • The road is closed. There‘s been (there has been) an accident. (Con đường bị đóng. Đã xảy ra một vụ tai nạn.)
  • (from the news) police have arrested two men in connection with the robbery. (Cảnh sát đã bắt giữ hai người đàn ông liên quan đến vụ cướp.)

Khi chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành, có sự kết nối với hiện tại. Hành động trong quá khứ có kết quả ngay bây giờ:

  • Where’s your key? ‘I don’t know. I‘ve lost it’ (= I don’t have it now)
  • He told me his name, but I‘ve forgotten it. (= I can’t remember it now)
  • ‘Is Tien here? ‘No, she‘s gone out.’ (= she is out now)
  • I can’t find my bag. Have you seen it?. (= Do you know where it is now?)

Sự khác biệt giữa gone (to) and been (to)

  • James is on holiday. He has gone to China. (= he is there now or on his way there)
  • Jane is back home now. She has been to China. (= She has now come back)

Chúng ta có thể sử dụng HTHT với just, already và yet

Just = một khoảng thời gian ngắn trước đó.

  • Are you hungry? ‘No, I‘ve just had lunch.’
  • Hello. Have you just arrived?

Chúng ta sử dụng already để nói rằng một việc gì đó xảy ra sớm hơn dự kiến.

  • ‘Don’t forget to pay your electricity bill.’ ‘I’ve already paid it.’
  • ‘What time is Mark leaving?’ ‘He‘s already left.

Yet = untilnow. Yet cho thấy người nói đang mong đợi điều gì đó xảy ra. Chỉ sử dụng yet trong câu hỏi và câu phủ định:

  • Has it stopped raining yet?
  • I’ve written the email, but I haven’t sent it yet.

Chúng ta có thể sử dụng thì quá khứ đơn (did, went, had etc.) trong ví dụ ở trên

  • ‘Is sally here?’ ‘No, she went out.’ or ‘No, she‘s gone out.’
  • ‘Are you hungry?’ ‘No, I just had lunch.’ hoặc ‘No, I‘ve just had lunch.’

 

Rate this post