Định nghĩa về thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous)
Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense) trong tiếng Anh được sử dụng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ hoặc một hành động đang diễn ra thì có hành động khác xen vào.
Ví dụ về thì quá khứ tiếp diễn
Yesterday Ngoc and Khoa played tennis. They started at 10 o’clock and finished at 11.30. So, at 10.30 they were playing tennis.
They were playing = họ đang chơi dở. Họ vẫn chưa chơi xong.
Was/were – ing là cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn.
I/he/she/it was
we/you/they were |
playing | |
doing | ||
working etc. |
I was doing something = tôi đang làm dở một việc gì đó vào một thời điểm nhất định. Hành động hoặc tình huống đó đã bắt đầu trước thời điểm này nhưng vẫn chưa kết thúc.
Ex:
- This time last year I was living in Japan. (Lúc này năm ngoái, tôi đang sống ở Nhật Bản)
- What were you doing at 9 o’clock last night? (Bạn đã làm gì vào lúc 9 giờ tối qua?)
- I waved to Helen, but she wasn’t looking. (Tôi đã vẫy tay chào Helen, nhưng cô ấy không nhìn)
So sánh thì quá khứ tiếp diễn (I was doing) và quá khứ đơn (I did)
Past continuous (in the middle of an action) | Pas simple (complete action) |
|
|
Chúng ta thường sử dụng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn cùng nhau để nói rằng có điều gì đó xảy ra ở giữa một điều gì đó khác:
- Matt phoned while we were having dinner. (Matt đã gọi điện trong khi chúng tôi đang ăn tối.)
- It was raining when I got up. (Trời đang mưa khi tôi thức dậy.)
- I saw you in the park yesterday. You were sitting on the grass and reading a book. (Tôi đã thấy bạn ở công viên hôm qua. Bạn đang ngồi trên cỏ và đọc sách.)
- I hurt my back while I was working in the garden. (Tôi đã bị đau lưng trong khi tôi đang làm việc trong vườn.)
Nhưng chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn để nói rằng một sự việc xảy ra sau một sự việc khác:
- I was walking along the road when I saw Duong. So I stopped, and we had a chat. (Tôi đang đi dọc đường thì nhìn thấy Dương. Tôi dừng lại và chúng tôi trò chuyện)
So sánh:
When Truc arrived, we were having dinner. (= we had already started before she arrived) | When Mai arrived, we had dinner. (= Mai arrived, and then we had dinner) |
Một số động từ (ví dụ, know và want) thường không được sử dụng ở thì tiếp diễn
- We were good friends. We knew each other well. (not we were knowing)
- I was enjoying the party, but Chris wanted to go home. (not was wanting)